TPHPLUS Abipha 50ml (Fexofenadine)

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#23143
TPHPLUS Abipha 50ml (Fexofenadine)
5.0/5

Số đăng ký: 893100763824

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Fexofenadine khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Abipha khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893100763824
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Fexofenadin hydroclorid: 6mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, dị ứng đường hô hấp trên, mày đay mạn tính vô căn như hắt hơi sổ mũi, chảy nước mũi, nước mắt, ngứa mắt, ngứa họng và môi, phát ban, ngứa, mày đay.

Liều dùng

Viêm mũi dị ứng:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 10ml x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi: 5ml x 2 lần/ ngày

Mày đay mạn tính vô căn:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 10ml x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi: 5ml x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi: 2,5ml x 2 lần/ngày.

Người già và suy thận:

  • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn bị suy thận, người giả: Bắt đầu dùng liều 10ml x lần/ngày, điều chỉnh liều theo chức năng thận.
  • Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi bị suy thận dùng 5ml x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6 tháng tới dưới 2 tuổi dùng 2,5ml x 1 lần/ngày.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.
  • Không uống với nước hoa quả
  • Thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn nhưng không được uống quá gần (trong vòng 15 phút) với các thuốc kháng acid chia magnesi và nhôm.

Quá liều

  • Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế.
  • Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt khô miệng đã được báo cáo.

Xử trí:

  • Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chim được hấp thu ở ống tiêu hoá. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
  • Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với fexofenadine, terfenadin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, tỉ lệ gặp tác dụng không mong muốn ở nhóm người bệnh dùng fexofenadin tương tự nhóm dùng placebo. Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới và chủng tộc của bệnh nhân.

Thường gặp, ADR>1/100:

  • Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
  • Tiêu hoá: Buồn nôn, khó tiêu.
  • Khác: Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng trong kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.

Ít gặp 1/1 000 < ADR <1/100:

  • Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
  • Tiêu hoá: Khô miệng, đau bụng

Hiếm gặp, ADR < 1/100:

  • Da: Ban, may day, ngứa.
  • Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, khó thở, đỏ bừng..

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • ADR của thuốc thường nhẹ, chỉ 2,2% người bệnh phải ngưng thuốc do ADR của thuốc.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT.
  • Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng do erythromycin, ketoconazol, verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.
  • Không dùng đồng thời fexofenadin với các thuốc kháng acid, magnesi vi sẽ làm giảm hấp thu fexofenadin.
  • Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ TKTW, các chất kháng cholinergic.
  • Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholinesterase (ở TKTW). betahistin.
  • Fexofenedin có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở TKTW), amphetamin, các chất kháng acid, nước ép, rifampin.

Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)

  • Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do nửa đời thải trừ kéo dài.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận. Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa được xác định.
  • Cần ngưng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da
  • Dùng fexofenadin làm bệnh vẩy nến nặng lên.
  • Thuốc này có chứa sorbitol. Bệnh nhân bị rối loạn dung nạp fructose do di truyền không nên dùng thuốc này.
  • Sorbitol có thể gây những triệu chứng tiêu hóa khó chịu và cho tác dụng nhuận tràng nhẹ.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú: Không có thuốc có bài tiết qua sữa hay không dù rằng chưa thấy tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh khi bà mẹ cho con bú dùng fexofenadin, vì vậy cầu thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.