Haxium 40mg DHG 3 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#15051
Haxium 40mg DHG 3 vỉ x 10 viên
5.0/5

Tìm thuốc cùng thương hiệu DHG Pharma khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Haxium 40mg DHG 3 vỉ x 10 viên

Esomeprazol chỉ định điều trị và phòng ngừa viêm loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid, stress, bệnh... gây ra.

Thành phần

  • Hoạt chất: Esomeprazol: 40mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng (Chỉ định)

  • Chỉ định điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng.
  • Phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không Steroid.
  • Phòng và điều trị loét do Stress.
  • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Hội chứng Zollinger - Ellison.
  • Xuất huyết do loét dạ dày - tá tràng nặng, sau khi điều trị bằng nội soi (để phòng xuất huyết tái phát).

Liều lượng

  • Uống thuốc ít nhất một giờ trước bữa ăn. Có thể uống cùng với thuốc kháng acid khi cần thiết để giảm đau.
  • Với liều 20mg và 10mg: Đề nghị chuyển sang sử dụng sản phẩm khác phù hợp.

Liều dùng cho người lớn:

Điều trị loét dạ dày - tá tràng có Helicobacter Pylori:

  • Uống 20mg x 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
  • Hoặc 40mg x 1 lần/ngày, trong 10 ngày.

Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc chống viêm không steroid hoặc dự phòng loét do Stress:

  • Uống 20mg x 1 lần/ngày, trong 4-8 tuần.

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng có viêm trợt thực quản:

  • Uống 40mg x 1 lần/ngày, trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nữa nếu cần.
  • Hoặc uống 20-40 mg x 1 lần/ngày, trong 4-8 tuần, có thể uống thêm 4-8 tuần nữa nếu tổn thương chưa liền.

Điều trị duy trì sau khi đã khỏi viêm trợt thực quản hoặc để điều trị triệu chứng trong trường hợp không có viêm trợt thực quản:

  • Uống 20mg x 1 lần/ngày.

Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison:

  • Liều khởi đầu: Uống 40mg x 2 lần/ngày.
  • Liều có thể kiểm soát được bệnh: Uống 80mg x 1-2 lần/ ngày hoặc 120mg x 2 lần/ngày.

Liều dùng cho trẻ em:

Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản:

  • Trẻ em từ 1-11 tuổi và trọng lượng 10kg: Uống 10mg x 1 lần/ngày, trong 8 tuần.

Viêm thực quản trợt xước: Liều dùng dựa theo trọng lượng cơ thể:

  • Từ 10-20 kg: Uống 10mg x 1 lần/ngày, trong 8 tuần.
  • 20kg: Uống 10-20 mg x 1 lần/ngày, trong 8 tuần.
  • Trẻ em 12 tuổi: Có thể dùng liều như người lớn.

Người suy gan:

  • Suy gan nhẹ và trung bình: Không giảm liều.
  • Suy gan nặng: Tối đa 20 mg/ngày.
  • Người suy thận và người cao tuổi: Không giảm liều.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn với esomeprazol, các dẫn chất benzimidazol hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Esomeprazol không nên dùng đồng thời với nelfinavir.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100.

  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100.

  • Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa, dị cảm.
  • Rối loạn thị giác.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000.

  • Toàn thân: Sốt, toát mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, rụng tóc, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
  • Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác.
  • Hô hấp: Nhiễm khuẩn hô hấp.
  • Huyết học: Giảm toàn thể huyết cầu, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
  • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, viêm miệng.
  • Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Cơ xương: Đau khớp, đau cơ, loãng xương, gãy xương.
  • Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
  • Nội tiết: Chứng to vú ở nam.
  • Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
  • Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện tác dụng không mong muốn nặng.

Tương tác thuốc

  • Do ức chế bài tiết acid, esomeprazol làm tăng pH dạ dày, ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc hấp thu phụ thuộc pH: Ketoconazol, itraconazol, erlotinib, muối sắt, digoxin.
  • Esomeprazol ức chế CYP2C19, enzym chính chuyển hóa esomeprazol. Do vậy, khi esomeprazol được dùng chung với các thuốc chuyển hóa bằng CYP2C19 như diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin,… nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng.
  • Esomeprazol được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4. Khi dùng đồng thời esomeprazol với một chất ức chế CYP3A4, clarithromycin (500mg, 2 lần/ngày) làm tăng gấp đôi diện tích dưới đường cong (AUC) của esomeprazol. Dùng đồng thời esomeprazol cùng với một chất ức chế cả hai CYP2C19 và CYP3A4 có thể làm tăng hơn hai lần nồng độ và thời gian tiếp xúc của esomeprazol.
  • Cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan nặng hoặc điều trị lâu dài.

Lưu ý và thận trọng

  • Khi có sự hiện diện của các triệu chứng cảnh báo như: Sụt cân đáng kể không chủ đích, nôn mửa tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hoặc đại tiện ra máu đen, khi có nghi ngờ bị loét dạ dày, nên loại trừ khả năng ác tính vì việc điều trị bằng esomeprazol có thể che lấp triệu chứng và làm chậm trễ quá trình chuẩn đoán.
  • Bệnh nhân điều trị dài hạn (đặc biệt là những bệnh nhân dùng thuốc trên 1 năm) cần phải theo dõi thường xuyên.
  • Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể dẫn đến tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Salmonella và Campylobacter.
  • Thuốc không ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và cho con bú. Tuy nhiên, giống như các thuốc khác, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho các đối tượng này.
  • Thận trọng đối với những người đang vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người đang làm việc trên cao và các trường hợp khác do thuốc có khả năng gây đau đầu, chóng mặt.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.