Thuốc kháng sinh Macleods Mactaxim 100 DT, Hộp 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#13535
Mactaxim 100 DT Macleods 1 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: VN-22532-20

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Quy cách
  • Viên
  • Hộp 10 viên

Tìm thuốc Cefixime khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Macleods Pharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Macleods Pharm

NSX

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VN-22532-20
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Cefixime Trihydrate: 100mg

Công dụng (Chỉ định)

Cefixime được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn sau đây, khi được gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn hô hấp.
  • Viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn đường niệu (có biến chứng và không có biến chứng).
  • Viêm niệu đạo do lậu.
  • Sốt thương hàn.

Liều dùng

  • Sự hấp thu Cefixime không bị thay đổi đáng kể khi có thức ăn. Thời gian điều trị thường là 7 – 14 ngày.
  • Người lớn: Liều dùng là 200 – 400mg/ngày, uống một lần hoặc chia thành 2 lần trong ngày.
  • Trẻ em: Liều dùng là 8mg/ngày/kg thể trọng, uống một lần hoặc chia thành 2 lần trong ngày.
  • Tính an toàn và hiệu quả của Cefixime chưa được thiết lập ở trẻ dưới 6 tháng tuổi.
  • Dạng bào chế viên nén 200mg không thích hợp dùng cho trẻ nhỏ.
  • Chưa có nghiên cứu nào thể hiện tính an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai và cho con bú. Vì vậy không sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Nên giảm liều đối với các bệnh nhân suy thận vừa và nặng. Đối với các bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 20ml/phút, liều dùng không vượt quá 200mg/ngày.

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống.
  • Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.

Quá liều

  • Không có kinh nghiệm về quá liều với Cefixime. Các tác dụng ngoại ý được thấy ở liều lên đến 2g Cefixime ở những người bình thường không khác biệt với số liệu đã thấy ở những bệnh nhân được điều trị với liều khuyến cáo.
  • Rửa dạ dày có thể được bắt đầu khi quá liều. Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu. Thẩm phân không loại được đáng kể lượng Cefixime.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc và các kháng sinh nhóm cephalosporin khác.
  • Không dùng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Cefixime nói chung được dung nạp tốt. Đa số các tác dụng ngoại ý quan sát được trong các nghiên cứu lâm sàng là nhẹ và tự giới hạn.
  • Các rối loạn đường tiêu hóa: Các tác dụng ngoại ý thường gặp nhất với Cefixime là tiêu chảy và rối loạn phân. Một số trường hợp tiêu chảy trung bình đến nặng đã được báo cáo, phải ngưng sử dụng nếu xảy ra tiêu chảy trầm trọng. Các tác dụng ngoại ý đường tiêu hóa ít xảy ra như buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, ói mửa và táo bón. Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo.
  • Hệ thần kinh trung ương: nhức đầu và choáng váng.
  • Phản ứng quá mẫn: Các dị ứng bao gồm nổi mẫn, ngứa, mề đay, sốt và đau khớp do thuốc đã được quan sát. Các phản ứng này thường giảm đi khi ngưng điều trị.
  • Huyết học và hóa học lâm sàng: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và tăng bạch cầu ái toan đã được báo cáo. Các phản ứng này không thường xảy ra và tự hồi phục. Các thay đổi nhẹ thoáng qua của các xét nghiệm chức năng gan và chức năng thận đã được quan sát. Thỉnh thoảng tăng thoáng qua amylase trong huyết thanh đã được báo cáo.
  • Các tác dụng ngoại ý khác: Các phản ứng có thể có khác bao gồm ngứa vùng sinh dục và viêm âm đạo.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Cho đến nay, không có tương tác đáng kể nào được báo cáo. Xét nghiệm glucose trong nước tiểu có thể xảy ra dương tính giả với các dung dịch Benedict hay Fehling hay với các bảng xét nghiệm sulphate đồng, nhưng không với các xét nghiệm dựa trên các phản ứng glucose oxidase.
  • Xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính giả trong lúc điều trị với các kháng sinh cephalosporin, vì vậy, nên ghi nhận rằng xét nghiệm Coombs dương tính có thể là do thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Cảnh cáo đặc biệt:

  • Chỉ sử dụng thuốc này theo đơn.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng.
  • Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để có thêm thông tin.
  • Không dùng quá liều đã được chỉ định.
  • Xin thông báo cho bác sĩ biết các tác dụng ngoại ý trong quá trình sử dụng.
  • Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
  • Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em.

Khuyến cáo và thận trọng:

  • Cefixime phải cẩn thận khi sử dụng ở những bệnh nhân bị suy thận nặng.
  • Cefixime phải cẩn thận khi kê toa ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là viêm đại tràng.
  • Cefixime phải thận trọng khi sử dụng ở những người đã biết quá mẫn với các thuốc Cephalosporin khác. Phải thận trọng khi sử dụng đối với những bệnh nhân nhạy cảm với penicillin, đã có một số bằng chứng của dị ứng chéo giữa penicillin và cephalosporin. Nếu một phản ứng dị ứng xảy ra với Cefixime, nên ngưng thuốc và bệnh nhân nên được điều trị với các thuốc thích hợp nếu cần thiết. Điều trị với các kháng sinh phổ rộng, bao gồm Cefixime, làm thay đổi vi khuẩn chí thông thường trong đại tràng và có thể cho phép sự phát triển của Clostridium.
  • Các nghiên cứu cho thấy rằng độc tố được sản xuất bởi Clostridium difficile là nguyên nhân chính của tiêu chảy trầm trọng do kháng sinh bao gồm viêm đại tràng giả mạc.
  • Tính an toàn và hiệu quả của Cefixime chưa được thiết lập ở trẻ dưới 6 tháng tuổi.
  • Chưa có nghiên cứu nào thể hiện tính an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Vì vậy không nên sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai và cho con bú.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu nào thể hiện tính an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai và cho con bú. Vì vậy không nên sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ liệu cefixime có bài tiết vào sữa hay không. Cân nhắc việc ngừng bú sữa tạm thời trong thời gian người mẹ dùng thuốc.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.