Macdin 600mg Macleods 1 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#16113
Macdin 600 Macleods 1 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: 890110410723

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Linezolid khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Macleods Pharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Macleods Pharm

NSX

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 890110410723
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Linezolid: 600mg

Công dụng (Chỉ định)

Linezolid được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra do các chủng vi khuẩn nhạy cảm sau đây:

  • Nhiễm khuẩn da biến chứng do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae.
  • Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng do Streptococcus pneummmoniae, Staphylococcus aures.

Liều dùng

Linezolid chỉ có tác dụng với các vi khuẩn Gram (+) mà không có tác dụng với vi khuẩn Gram (-), vì vậy khi nhiễm khuẩn hỗn hợp cả vi khuẩn Gram (+) và Gram (-) thì phải phối hợp thêm với một kháng sinh có tác dụng với Gram (-)

Thời gian điều trị phụ thuộc vào vị trí và mức độ nhiễm khuẩn, phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng của người bệnh. Thời gian dùng tối đa 28 ngày. Hiệu lực và độ an toàn khi dùng Linezolid trên 28 ngày chưa được xác nhận.

Người lớn:

  • Nhiễm khuẩn da biến chứng: 600mg x 2 lần/ ngày trong 10 đến 14 ngày.
  • Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng: 600mg x 2 lần/ ngày trong 10 đến 14 ngày.
  • Trẻ em: Chưa rõ độ an toàn và hiệu quả khi dùng cho trẻ dưới 18 tuổi. Vì vậy, không nên dùng linezolid cho trẻ em
  • Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều
  • Người suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều. Tuy nhiên với người suy thận nặng (Cl cr < 30ml/phút) thì cần hết sức thận trọng và chỉ dùng khi lợi ích cao hơn nguy cơ cho bệnh nhân.
  • Người suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều. Tuy nhiên chỉ dủng lienzolid cho bệnh nhân suy gan khi lợi ích cao hơn nguy cơ.

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống.
  • Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.

Quá liều

  • Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu
  • Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Tuy nhiên, các thông tin sau có thể hữu ích:
  • Nên chăm sóc tích cực cùng với duy trì lọc cầu thận. Khoảng 30% liều dùng linezolid được loại trừ trong vòng 3 giờ chạy thận nhân tạo, nhưng không có số liệu về thải trừ linezolid bằng thẩm phân phúc mạc và lọc máu hấp phụ. Hai chất chuyển hóa chính của linezolid cũng bị loại bỏ khi thẩm tách máu.
  • Dấu hiệu của ngộ độc ở chuột sau khi dùng liều linezolid 3000mg/kg/ngày là giảm hoạt động và mất điều hòa trong khi triệu chứng quá liều ở chó được điều trị bằng linezolid 2000mg/kg/ngày là nôn và run..

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Chống chỉ định cho những bệnh nhân mẫn cảm với linezolid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Không dùng linezolid cho bệnh nhân đang dùng bất kỳ thuốc ức chế monoamin oxidase A hoặc B nào (ví dụ phenelzin isocarboxazid, selegilin, moclobemid) và trong vòng hai tuần trước và sau khi dùng các thuốc đó.

Trừ khi có những thiết bị sẵn có để kiểm soát và theo dõi huyết áp chặt chẽ, không nên dùng linezolid cho các bệnh nhân sau đây hoặc dùng đồng thời với các thuốc sau:

  • Bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát được, u tế bào ưa crôm, khối ucarcinoid, nhiễm độc giáp, trầm cảm lưỡng cực, rối loạn phân liệt, trạng thái lú lẫn cấp tính
  • Bệnh nhân dùng bất kỳ các loại thuốc sau: thuốc ức tái hấp thu serotonin, thuốc chống trầm cảm ba vòng đối kháng thụ thể serotonin 5-HT1, thuốc cường giao cảm trực tiếp và gián tiếp (bao gồm các thuốc giãn phế quản adrenergic,pseudoephedrin và phenylpropanolamin), các thuốc vận mạch (ví đụ như epinephrin, norepinephrin) thuốc dopaminergie (ví dụ như dopamin, dobutamin), pethidin hoặc buspiron.
  • Dữ liệu trên động vật cho thấy linezolid và các chất chuyên hóa của nó có thể truyền qua sữa mẹ do đó nên ngưng cho con bú trước và trong suốt quá trình dùng thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Khi dùng linezolid, tác dụng không mong muốn hay gặp nhất là tiêu chảy, đan đầu, buồn nôn, nôn.

Các tác dụng không mong muốn được trình bày như bảng sau:

Trong đó: Rất hay gặp (ADR > 1/10), thường gặp (1/100 < ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000) không rõ (không ước tính được tần suất).

Macdin 600 Macleods 1 vỉ x 10 viên

Macdin 600 Macleods 1 vỉ x 10 viên

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Linezolid không bị chuyển hoá bởi cytochrom P450 và nó không ức chế sự hoạt động của các isoform CYP (1A2, 2C19, 2D6, 2E1, 3A4). Vì vậy, linezolid có thể kết hợp với chất chuyển hóa cytochrom mà không làm thay đổi đặc tính dược động học, các thuốc như warfarin, phenytoin có thể kết hợp với linezolid mà không làm thay đổi chế độ điều trị.
  • Dược động học của linezolid hay của aztreonam, gentamycin không bị thay đổi khi sử dụng kết hợp.
  • Các chất ức chế monoamin oxidase: Linezolid là một chất ức chế monoamin oxidase (MAO) không chọn lọc, có hồi phục. Có rất ít dữ liệu từ các nghiên cứu tương tác thuốc về sự an toan của linezolid khi dùng đồng thời với các thuốc MAO (ví dụ phenelzin isocarboxazid, selegilin, moclobemid) cho thấy khả năng có sự nguy hiểm cho bệnh nhân. Do đó, không khuyến cáo dùng linezolid cho những bệnh nhân này trừ khi có thể theo dõi và giám sát chặt chẽ.
  • Khả năng tương tác với các thuốc tác dụng lên hệ serotonergic: Khả năng tương tác thuốc với dextromethorphan đã được nghiên cứu ở người tình nguyện khỏe mạnh. Các đối tượng này đã được dùng dextromefhorphan (hai liều 20 mg dùng cách 4 giờ) cùng hoặc không cùng linezolid. Không có biểu hiện của hội chứng serotonin (lú lẫn, mê sảng, bứt rứt, run, đỏ mặt, toát mồ hôi, tăng thân nhiệt) đã được quan sát thấy ở người bình thường dùng linezolid và đextromethorphan.
  • Kinh nghiệm sau khi lưu hành thuốc: đã có báo cáo về một bệnh nhân bị hội chứng serotonin khi dùng đồng thời linezolid và dextromethorpban, hội chứng này mất đi sau khi ngưng cả hai thuốc.
  • Trong thực tế lâm sàng của linezolid với các thuốc serotonin, bao gồm thuốc chống trầm cảm như thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRD, trường hợp của hội chứng serotonin đã được báo cáo. Vi vậy, chống chỉ định đùng đồng thời linezolid với các thuốc serotonergic.
  • Thuốc cường giao cảm: Trừ khi có những thiết bị sẵn có để kiểm soát và theo dõi huyết áp chặt chẽ, không nên dùng linezolid đồng thời với các thuốc cường giao cảm trực tiếp và gián tiếp (bao gồm các thuốc giãn phế quản adrenergie, pseudoephedrin và phenylpropanolamin).

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Các thử nghiệm lâm sàng chưa đánh giá được tính an toàn và hiệu quả của linezolid khi điều trị trong thời gian kéo dài trên 28 ngày.
  • Co giật: Đã có báo cáo xuất hiện cơn co giật khi dùng linezolid. Trong đó có một vài trường hợp có tiền sử động kinh hoặc có nguy cơ động kinh.
  • Viêm kết tràng giả mạc: đã được báo cáo ở hầu hết các kháng sinh, bao gồm cả linezolid. Do đó cần phải lưu ý khi chẩn đoán cho những bệnh nhân tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh.
  • Giảm tiểu cầu: đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị bằng linezolid kéo dài trên 2 tuần. Nên theo dõi số lượng tiểu cầu ở những bệnh nhân này.
  • Đau dây thần kinh thị giác và ngoại biên: Cần theo dõi kiểm tra thường xuyên thị giác ở các trường hợp dùng linezolid kéo dài trên 3 tháng và các trường hợp xuất hiện các triệu chứng về thị giác. Nếu có triệu chứng bệnh lý thần kinh ngoại biên hoặc thị giác, cần ngừng sử dụng linezolid.
  • Hội chứng serotonin: Khi dùng đồng thời linezolid với một thuốc gây hội chứng serotonin như thuốc chống trầm cảm. (thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc), cần theo dõi chặt bệnh nhân khi có triệu chứng của hội chứng serotonin như rối loạn tâm thần, sốt cao, mất điều hòa. Có thể ngừng một hoặc cả hai thuốc nếu cần.
  • Nhiễm độc acid latic: cần có biện pháp kịp thời khi bệnh nhân có triệu chứng nhiễm độc acid chuyển hóa như nôn, buồn nôn, đau bụng, giảm nồng độ bicarbonat, thở gấp..

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sự an toàn của linezolid đối với phụ nữ mang thai. Chỉ nên sử dụng linezolid cho phụ nữ mang thai khi những lợi ích mang lại được đánh giá là lớn hơn những nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa biết linezolid có bài tiết qua sữa hay không. Do có nhiều loại thuốc bài tiết qua sữa nên phải thận trọng khi cho phụ nữ đang cho con bú sử đụng linezolid.. Linezolid làm giảm khả năng sinh sản trên chuột cống đực.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Không thấy báo cáo liên quan. Tuy nhiên thuốc có thể gây tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt, đo đó nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.