Meyerurso 250mg Meyer-BPC 10 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#23157
Meyerurso 250mg Meyer-BPC 10 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: 893110952024

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Ursodiol (Acid Ursodeoxycholic) khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Meyer-BPC khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Meyer-BPC

NSX

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893110952024
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Ursodeoxycholic Acid: 250mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Cải thiện chức năng gan trong xơ gan mật tiên phát hay bệnh gan mãn tính loại C
  • Thuốc được chỉ định để làm tan sỏi cholesterol ở những người bệnh sỏi mật có túi mật vẫn còn hoạt động.

Liều dùng

Xơ gan mật tiên phát:

  • Người lớn và người cao tuổi: 10-15 mg/kg/ ngày, chia làm 2 – 4 lần
  • Trẻ em: Sỏi mật giàu cholesterol và xơ gan mật tiên phát rất hiếm ở trẻ em. Nếu xảy ra, liều dùng được tính theo trọng lượng cơ thể. Không có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả cho đối tượng này.

Làm tan sỏi cholesterol:

  • Người lớn và người cao tuổi: 8-10 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần hoặc uống 1 liều duy nhất vào buổi tối. Liều dùng có thể tăng đến 15 mg/kg/ngày ở bệnh nhân béo phì, nếu cần thời gian điều trị có thể kéo dài đến hai năm. Tùy thuộc vào kích thước của sỏi và nên dùng tiếp tục ba tháng sau khi sỏi tan.

Trẻ em:

  • Trẻ em bị chứng xơ nang, từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi: 20mg/kg/ngày chia làm 2-3 lần, tăng lên 30mg/kg/ngày nếu cần.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Quá liều

  • Triệu chứng: Có thể bị tiêu chảy. Nói chung, các triệu chứng khác của quá liều hầu như không có, bởi vì sự hấp thu của acid ursodeoxycholic giảm khi tăng liều và do đó được bài tiết nhiểu hơn vào phân.
  • Xử trí: Điều trị triệu chứng tiêu chảy kết hợp phục hổi cân bằng nước và điện giải. Nhựa trao đổi lon có thể hữu ích để gắn kết các acid mật trong ruột. Khuyến khích kiểm tra chức năng gan.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Viêm cấp tính túi mật hoặc đường dẫn mật.
  • Tắc nghẽn đường dẫn mật
  • Thường có triệu chứng cơn đau sỏi mật.
  • Bệnh co thắt túi mật,
  • Sỏi cản tia X (sỏi calci).
  • Phụ nữ có thai hoặc có dự định mang thai và phụ nữ cho con bú.
  • Bệnh gan mãn tính, viêm ruột hoặc loét dạ dày – tá tràng.
  • Trẻ em: Phẫu thuật nội soi không thành công hoặc không phục hồi lưu lượng mật tốt ở trẻ em bị viêm đường mật.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Rối loạn tiêu hóa:

  • Thường gặp(1/100<ADR< 1/10): Phân lỏng, tiêu chảy
  • Rất hiếm gặp (ADR <1/10.000): Đau bụng trên bên phải nghiêm trọng đã xảy ra trong quá trình điều trị xơ gan mật tiên phát.
  • Acid ursodeoxycholic có thể gây buồn nôn và nôn (tần số xảy ra chưa rõ).

Rối loạn gan mật:

  • Rất hiếm gặp (ADR <1/10.000): sỏi mật bị vôi hóa xơ gan mất bù.

Rối loạn da và mô dưới da:

  • Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000): Mày đay
  • Acid ursodeoxycholic có thể gây ngứa (tần số xảy ra chưa rõ)

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Không nên dùng đóng thời acid ursodeoxycholic với than hoạt, colestyramin, colestipol hoặc thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxyd và/hoặc smectit (oxyd nhỏm), bởi vì các chế phẩm này gắn kết với acid ursodeoxycholic trong ruột làm ức chế sự hấp thu và hiệu quả của thuốc. Nếu cần thiết phải sử dụng các thuốc này, nén uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống acid ursodeoxycholic.
  • Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng sự hấp thu cyclosporin từ ruột. Ở những bệnh nhân đang điều trị cyclosporin, cần kiểm tra nồng độ cyclosporin trong máu và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
  • Trong một số trường hợp acid ursodeoxycholic có thể làm giảm sự hấp thu ciprofloxacin
  • Acid ursodeoxycholic đã được chứng minh là làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipin chất đối kháng calci. Một sự tương tác làm giảm hiệu quả điều trị của dapson cũng đã được báo cáo.
  • Thuốc tránh thai đường uống, hormon estrogen và các thuốc làm giảm cholesterol trong máu như clofibrat có thể làm tăng sỏi mật, tác động ngược lại với acid ursodeoxycholic được sử dụng để làm tan sỏi mật

Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)

  • Trong 3 tháng đầu điều trị, các thông số chức năng gan như AST. ALT và ỵ-GT nên được theo dõi mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng.
  • Trong trường hợp điều trị sỏi túi mật cholesterol, nên kiểm tra hiệu quả điều trị bằng chẩn đoán hình ảnh . Nếu X-quang không thấy được túi mật. sỏi mật bị vôi hóa. túi mật giảm co bóp hoặc thường xuyên xuất hiện các cơn đau quặn mật. Meyerurso 250 không được sử dụng.
  • Nếu bị tiêu chảy, phải giảm liều, trường hợp tiêu chảy vẫn còn, nên ngưng thuốc.
  • Tránh phối hợp với các thuốc có độc tính với gan.
  • Thành phần tá dược của thuốc có chứa lactose, nên không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose.
  • Thận trọng với thành phần tá dược màu của thuốc (sunset yellow, tartrazin, ponceau) có thể gây phản ứng dị ứng.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Không có dữ liệu đẩy đủ về việc sử dụng acid ursodeoxycholic, đặc biệt là trong ba tháng đầu của thai kỳ. Các nghiên cứu trẽn động vật đã cho thấy khả năng gây quái thai trong giai đoạn sớm cửa thai kỳ. Do đó không được sử dụng thuốc trong khi mang thai trừ khi thật sự cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa có dữ liệu lâm sàng về sự an toàn của acid ursodeoxycholic ở phụ nữ đang cho con bú. Vì vậy, Meyerurso 250 không được khuyến cáo cho nhóm bệnh nhân này.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.