{SLIDE}

Depakote 500mg Sanofi 9 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
13852
Thương hiệu:
SANOFI
  • Divalproex sodium thường được sử dụng để điều trị chứng động kinh, các điều kiện tâm thần nhất định.
  • Viên
  • Hộp 90 viên

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 0906.94.8089

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 90 viên
Thương hiệu SANOFI
Xuất xứ Pháp

Thành phần

  • Hoạt chất: Divalproex Sodium 500mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Divalproex sodium thường được sử dụng để điều trị chứng động kinh, các điều kiện tâm thần nhất định (giai đoạn rối loạn lưỡng cực) và ngăn ngừa nhức đầu migraine. Divalproex sodium hoạt động bằng cách khôi phục sự cân bằng của một số chất tự nhiên nhất định trong não.
  • Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Liều dùng

Người lớn

Liều dùng dành cho người lớn bị động kinh

Động kinh cục bộ phức tạp:

  • Điều trị ban đầu: 10-15 mg/kg/ngày
  • Điều chỉnh liều: Tăng 5-10 mg/kg/tuần để đạt được đáp ứng lâm sàng tối ưu
  • Duy trì: Thông thường dưới 60 mg/kg/ngày
  • Liều tối đa: Không khuyến cáo về độ an toàn ở liều trên 60 mg/kg/ngày

Cơn vắng ý thức đơn giản và phức tạp:

  • Khởi trị: 15 mg/kg/ngày
  • Điều chỉnh: tăng khoảng 5 đến 10 mg/kg/ngày cho đến khi động kinh được kiểm soát hoặc các phản ứng phụ không tăng thêm
  • Liều đề nghị tối đa: 60 mg/kg/ngày

Liều thông thường cho người bị Mania

Thuốc phóng thích chậm

  • Liều khởi đầu: 750mg/ngày chia liều.
  • Điều chỉnh: bạn nên nhanh chóng điều chỉnh liều để đạt được liều điều trị thấp nhất tạo ra hiệu quả lâm sàng mong muốn hoặc nồng độ mong muốn trong huyết tương.
  • Liều tối đa: 60 mg/kg/ngày.

Viên nén phóng thích kéo dài:

  • Liều khởi đầu: 25 mg/kg uống mỗi ngày một lần.
  • Điều chỉnh: Tăng nhanh nhất có thể để đạt được liều điều trị thấp nhất tạo ra hiệu quả lâm sàng mong muốn hoặc nồng độ mong muốn trong huyết tương.
  • Liều tối đa: 60 mg/kg/ngày.

Liều dành cho người lớn thông thường để dự phòng Migraine

Thuốc phóng thích chậm:

  • Liều khởi đầu: 250mg uống 2 lần một ngày.
  • Liều duy trì: Một số bệnh nhân có thể nhận kết quả tốt từ liều 1.000mg mỗi ngày.

Viên nén phóng thích kéo dài:

  • Liều khởi đầu: 500mg uống một lần một ngày trong 1 tuần.
  • Liều duy trì: Có thể tăng đến 1.000mg, uống một lần một ngày.

Trẻ em

Trẻ từ 10 tuổi trở lên dùng viên nén phóng thích chậm, viên nén phóng thích kéo dài, viên bao:

Động kinh cục bộ phức tạp:

  • Điều trị ban đầu: 10-15mg/kg/ngày.
  • Điều chỉnh: Tăng 5-10 mg/kg/tuần để đạt được đáp ứng lâm sàng tối ưu.
  • Duy trì: Thông thường dưới 60 mg/kg/ngày.
  • Liều tối đa: Thuốc không được khuyến cáo về độ an toàn ở liều trên 60mg/kg/ngày.

Cơn vắng ý thức đơn giản và phức tạp:

  • Khởi trị liệu: 15 mg/kg/ngày
  • Điều chỉnh: tăng khoảng 5 đến 10 mg/kg/ngày cho đến khi động kinh được kiểm soát hoặc các phản ứng phụ không tăng thêm.
  • Liều đề nghị tối đa: 60 mg/kg/ngày.

Cách dùng

  • Bạn nên sử dụng divalproex sodium đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hay lâu hơn so với chỉ định.
    Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu hoặc đến bệnh viện gần nhất.
  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với thuốc, phụ nữ có thai kỳ và người suy gan.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Bạn có thể mắc các tác dụng phụ bao gồm: tiêu chảy, chóng mặt, buồn ngủ, rụng tóc, mờ mắt/nhìn đôi, thay đổi kinh nguyệt, có tiếng vang trong tai, run, thay đổi cân nặng. Nếu bất kỳ phản ứng nào trên đây tiếp diễn hoặc trầm trọng hơn, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Bệnh rối loạn não nghiêm trọng (đôi khi gây tử vong) hiếm khi xảy ra, đặc biệt ở những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hó nhất định (rối loạn chu kỳ urê). Nói với bác sĩ ngay nếu bạn bị yếu, nôn mửa hoặc thay đổi đột ngột tinh thần/tâm trạng (như nhầm lẫn).
  • Đi cấp cứu ngay nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ rất nghiêm trọng, bao gồm: đau ngực, dễ bị bầm tím/chảy máu không rõ nguyên nhân, nhịp tim nhanh/chậm/không đều, sưng tay/chân, cử động mắt không kiểm soát, cảm lạnh/run, thở nhanh, mất ý thức.
  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng với thuốc divalproex sodium rất hiếm khi xảy ra. Tuy nhiên, hãy đến gặp bác sĩ ngay nếu bạn thấy bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng trầm trọng, bao gồm: sốt, hạch bạch huyết sưng, phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là mặt/lưỡi/cổ họng), chóng mặt, khó thở.
  • Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc divalproex sodium có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
  • Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc này bao gồm: thuốc chống trầm cảm (ví dụ, amitriptyline, nortriptyline, phenelzine), kháng sinh (carbapenems như doripenem, imipenem), mefloquine, orlistat, các thuốc động kinh khác (ví dụ như ethosuximide, lamotrigine, phenytoin, rufinamide, topiramate), rifampin, warfarin, vorinostat, zidovudine.
  • Thuốc aspirin liều thấp, theo chỉ định của bác sĩ vì các lý do y tế cụ thể như đau tim hoặc phòng ngừa đột quỵ (thường là liều lượng là 81-325 miligam mỗi ngày), nên được tiếp tục. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang sử dụng aspirin vì bất kỳ lý do nào.
  • Nói với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang dùng các sản phẩm khác làm buồn ngủ bao gồm rượu, cần sa, thuốc kháng histamine (như cetirizine, diphenhydramine), thuốc ngủ hoặc thuốc trị lo âu (như alprazolam, zolpidem), thuốc giãn cơ (như carisoprodol, cyclobenzaprine) và thuốc giảm đau gây mê (như codeine, hydrocodone).
  • Kiểm tra các nhãn thuốc của bạn (như dị ứng hoặc các sản phẩm ho và lạnh) bởi vì chúng có thể chứa các thành phần gây buồn ngủ. Hỏi dược sĩ cách sử dụng những sản phẩm này một cách an toàn.
  • Thuốc này có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm nhất định trong phòng thí nghiệm (ví dụ như xeton nước tiểu). Bạn nên nói cho nhân viên phòng thí nghiệm và bác sĩ biết bạn đang sử dụng thuốc này.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này.
  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).
  • Bạn định dùng thuốc cho người cao tuổi.
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
  • Thuốc này không được dùng khi bạn đang mang thai vì có thể gây hại đến thai nhi.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về Nhà Thuốc Hòa Bình

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Chúng Tôi, Website nhathuochoabinh.vn cung cấp thông tin hình ảnh, nội dung về thuốc và bệnh liên quan trên web này cho nhân sự trong hệ thống nhà thuốc tham khảo. Chúng Tôi không chịu trách nhiệm với mọi cá nhân, tổ chức tự áp dụng trong bất cứ hoàn cảnh nào. Nếu cần thêm thông tin về thuốc, vui lòng lien hệ Ds, Bs hoặc nhân viên y tế để được trợ giúp.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0909 54 6070

Back to top