{SLIDE}

Thuốc tim mạch AMDIPRESS

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
2270

Amdipress được dùng đơn độc hay kết hợp trong điều trị:

  • Tăng huyết áp.
  • Đau thắt ngực kiểu Prinzmetal và đau thắt ngực ổn định mạn tính.

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 0906.94.8089

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích

Thành phần AMDIPRESS

Mỗi viên nang chứa

  • Amlodipin (Dùng dạng amlodipin besilat) … 5mg
  • Tá dược (Tinh bột, cellulose vi tinh thể, PVP, magnesi stearat) ...vđ …1 viên

Dược lực học AMDIPRESS 

  • Amdipress có chứa amlodipin là một chất ức chế kênh calci thuộc nhóm dihydropyridin, làm ức chế dòng ion calci đi qua màng tế bào vào cơ tim và cơ trơn mạch máu.

Cơ chế hạ huyết áp của amlodipin dựa trên tác dụng làm giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu. Cơ chế chính xác làm giảm đau thắt ngực của amlodipin chưa được xác định hoàn toàn nhưng amlodipin làm giảm tổng gánh thiếu máu cục bộ bằng hai tác động dưới đây:

  • Amlodipin làm giãn tiểu động mạch ngoại biên và do đó làm giảm tổng kháng ngoại biên (hậu gánh), là lực làm cản trở sức co bóp cơ tim. Do nhịp tim ổn định, tác động giảm tải này của tim làm giảm tiêu thụ năng lượng của cơ tim và giảm nhu cầu oxy.
  • Cơ chế tác động của amlodipin cũng có thể liên quan đến sự giãn các động mạch vành và tiểu động mạch vành chính yếu, trên cả vùng thiếu máu lẫn vùng bình thường. Sự giãn mạch này làm gia tăng cung cấp oxy cho cơ tim ở bệnh nhân co thắt động mạch vành (hội chứng Prinzmetal và đau thắt ngực không ổn định) và làm giảm nguy cơ gây co mạch vành do hút thuốc lá.
  • Amlodipin không có ảnh hưởng xấu đến nồng độ lipid trong huyết tương hoặc chuyển hóa glucose, do đó có thể dùng Amdipress để điều trị tăng huyết áp ở người bệnh đái tháo đường.
  • Amdipress có tác dụng làm giảm huyết áp tốt cả khi đứng, nằm cũng như ngồi và trong khi làm việc. Vì Amdipress tác dụng chậm, nên ít có nguy cơ hạ huyết áp cấp hoặc nhịp nhanh phản xạ.

Dược động học AMDIPRESS 

  • Amlodipin hấp thu tốt qua đường uống với nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 6 đến 12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối vào khoảng 64 - 80%.
  • Thể tích phân phối khoảng 21l/kg. Sự hấp thu amlodipin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Khoảng 97,5% amlodipin liên kết với protein huyết tương.
  • Thời gian bán thải khoảng 35 - 50 giờ và nồng độ ổn định trong huyết tương đạt được sau 7 - 8 ngày điều trị liên tục.
  • Phần lớn amlodipin bị chuyển hoá ở gan thành các chất chuyển hoá bất hoạt và được bài tiết qua nước tiểu cùng với khoảng 10% chất chưa chuyển hoá.

Chỉ định AMDIPRESS 

Amdipress được dùng đơn độc hay kết hợp trong điều trị:

  • Tăng huyết áp.
  • Đau thắt ngực kiểu Prinzmetal và đau thắt ngực ổn định mạn tính.

Liều dùng và cách dùng AMDIPRESS 

  • Liều khởi đầu thường dùng cho bệnh tăng huyết áp và đau thắt ngực là 1 viên/lần/ngày.
  • Có thể tăng cho đến liều tối đa là 2 viên/lần/ngày tuỳ theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
  • Đối với người già, bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan có thể dùng liều khởi đầu thấp hơn.
  • Không cần điều chỉnh liều khi dùng thuốc đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc ức chế men chuyển, thuốc ức chế beta.
  • Thuốc được dùng bằng đường uống và không phụ thuộc vào bữa ăn.

Chống chỉ định AMDIPRESS 

  • Quá mẫn với dihydropyridin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định.

Thận trọng AMDIPRESS 

  • Không nên dùng Amdipress cho bệnh nhân sốc do tim, nhồi máu cơ tim trong vòng 2 - 4 tuần trước hay đau thắt ngực không ổn định cấp.
  • Không nên dùng Amdipress để điều trị cơn đau thắt ngực trong đau thắt ngực ổn định mạn tính.
  • Amdipress có thể làm tăng nguy cơ tiến triển suy tim ở bệnh nhân hẹp động mạch chủ.
  • Ngừng sử dụng đột ngột Amdipress có thể làm trầm trọng thêm bệnh đau thắt ngực.
  • Cần giảm liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan .

Phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Tính an toàn của amlodipin trong thai kỳ hay lúc nuôi con bú chưa được xác định.
  • Do đó không nên dùng Amdipress trong suốt thời kỳ mang thai và cho con bú.

Tác dụng phụ AMDIPRESS 

  • Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là nhức đầu, phù nề, mệt mỏi, buồn ngủ, buồn nôn, đau bụng, đỏ bừng mặt, đánh trống ngực và chóng mặt.
  • Tác dụng không mong muốn ít gặp hơn là thay đổi thói quen vệ sinh, đau khớp, dị cảm, khó tiêu, khó thở, tăng sản lợi, chứng to vú ở nam giới, bất lực, tăng số lần đi tiểu, giảm bạch cầu, mệt mỏi, thay đổi tính tình, khô miệng, co thắt cơ, đau cơ, ngứa ngáy, nổi ban, rối loạn thị giác và hiếm khi có ban đỏ đa dạng.
  • Các tác dụng không mong muốn hiếm gặp và không thể phân biệt với tiến trình tự nhiên của bệnh: nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim và đau ngực.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc AMDIPRESS 

  • Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của Amdipress và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.
  • Lithi: Khi dùng cùng với Amdipress, có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
  • Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của Amdipress do ức chế tổng hợp prostaglandin và/hoặc giữ natri và dịch.
  • Các thuốc liên kết cao với protein (như dẫn chất coumarin, hydantoin...): khi dùng cùng với Amdipress, nồng độ của các thuốc nói trên ở dạng tự do (không liên kết) trong huyết thanh có thể thay đổi vì amlodipin cũng liên kết cao với protein.

Quá liều AMDIPRESS 

  • Dùng 30 mg amlodipin cho trẻ em 1 tuổi rưỡi chỉ gây nhiễm độc "trung bình".

Trong trường hợp quá liều với thuốc chẹn calci, cách xử trí chung như sau:

  • Theo dõi tim mạch bằng điện tâm đồ và điều trị triệu chứng các tác dụng lên tim mạch cùng với rửa dạ dày và cho uống than hoạt. Nếu cần, phải điều chỉnh các chất điện giải. Trường hợp nhịp tim chậm và blốc tim, phải tiêm atropin 0,5 - 1mg vào tĩnh mạch cho người lớn (với trẻ em, tiêm tĩnh mạch 20 - 50microgram/kg thể trọng). Nếu cần, tiêm nhắc lại. Tiêm nhỏ giọt tĩnh mạch 20 ml dung dịch calci gluconat (9 mg/ml) trong 5 phút cho người lớn; thêm isoprenalin 0,05 - 0,1microgam/kg/phút hoặc adrenalin 0,05 - 0,3 microgam/kg/phút hoặc dopamin 4 - 5microgam/kg/phút.
  • Với người bệnh giảm thể tích tuần hoàn cần truyền dung dịch natri clorid 0,9%. Khi cần, phải đặt máy tạo nhịp tim. Trong trường hợp bị hạ huyết áp nghiêm trọng, phải tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%, adrenalin. Nếu không tác dụng thì dùng isoprenalin phối hợp với amrinon. Ðiều trị triệu chứng.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về Nhà Thuốc Hòa Bình

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Chúng Tôi, Website nhathuochoabinh.vn cung cấp thông tin hình ảnh, nội dung về thuốc và bệnh liên quan trên web này cho nhân sự trong hệ thống nhà thuốc tham khảo. Chúng Tôi không chịu trách nhiệm với mọi cá nhân, tổ chức tự áp dụng trong bất cứ hoàn cảnh nào. Nếu cần thêm thông tin về thuốc, vui lòng lien hệ Ds, Bs hoặc nhân viên y tế để được trợ giúp.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0909 54 6070

Back to top