{SLIDE}

Doniwell 25mg Dongsung pharm, Hộp 10 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
6379

Chỉ định điều trị:

  • Nôn, buồn nôn;
  • Rối loạn nhu động dạ dày, ruột;
  • Trong bệnh loét dạ dày, tá tràng lành tính.
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 0906.94.8089

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Hướng Thần Levosulpirid
Quy cách đóng gói 100 viên
Xuất xứ Hàn Quốc

Thành phần Doniwell 25mg

  • Hoạt chất: Levosulpiride 25mg Tá dươc: Lactose, Cellulose vi tinh thể, natri starch glycolat, magnesi stearat.

Chỉ định Doniwell 25mg

Levosulpiride chỉ định chính là điều trị tâm thần phân liệt, ngoài ra còn chỉ định hỗ trợ điều trị trong một số trường hợp rối loạn tiêu hóa liên quan đến thần kinh trung ương như:

  • Nôn, buồn nôn;
  • Rối loạn nhu động dạ dày, ruột;
  • Trong bệnh loét dạ dày, tá tràng lành tính.

Liều dùng Doniwell 25mg

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần 1 viên, 3 lần/ngày, dùng trước bữa ăn.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Tùy theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định Doniwell 25mg

  • Quá mẫn với Levosulpiride hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.
  • Xuất huyết đường tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng ruột, u tủy thượng thận.
  • Động kinh, hưng cảm hoặc hưng cảm trong tâm thần phân liệt.
  • Ung thư vú.

Thận trọng Doniwell 25mg

  • Tăng huyết áp, trẻ em, người lớn tuổi: giảm liều.
  • Người lái xe hay vận hành máy móc.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Do thuốc chủ yếu được đào thải qua thận, cần thận trọng giảm liều và không nên điều trị liên tục ở bệnh nhân bị suy thận nặng.
  • Nên tăng cường theo dõi ở bệnh nhân bị động kinh do thuốc có thể làm giảm ngưỡng gây động kinh.
  • Có thể dùng được nhưng cần phải thận trọng ở bệnh nhân bị bệnh parkinson.

Tác dụng phụ Doniwell 25mg

  • Có thể có cảm giác khát, phát ban, nôn, tiêu chảy, táo bón, tăng huyết áp. Cảm giác nóng đốt, loạn cảm giác bản thân, mất ngủ, lơ mơ, chóng mặt, đi đứng không vững, bất lực.
  • Thỉnh thoảng: mất kinh ở phụ nữ, chứng vú to ở đàn ông (ngưng thuốc).
  • Hiếm: run rẩy, cứng lưỡi, lo lắng, phát ban, phù nề (ngưng thuốc).

Tương tác Doniwell 25mg

  • Không phối hợp với thuốc kháng cholinergic, thuốc ngủ, thuốc mê & thuốc giảm đau.
  • Thận trọng khi dùng với digitalis, benzamide khác, thuốc trị tâm thần.
  • Kiêng rượu, tránh uống rượu và các thuốc hay thức uống có chứa rượu.

Chống chỉ định phối hợp:

  • Lévodopa: có đối kháng cạnh tranh giữa lévodopa và Levosulpiride.

Lưu ý khi phối hợp:

  • Thuốc điều trị cao huyết áp: tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế (do hiệp đồng tác dụng).
  • Các thuốc ức chế thần kinh trung ương: thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc kháng histamine H1 có tác dụng an thần, barbiturate, thuốc an thần giải lo âu, clonidine và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, méthadone: tăng ức chế thần kinh trung ương, có thể gây hậu quả xấu, nhất là ở những người phải lái xe hay điều khiển máy móc.
  • Việc dùng Levosulpiride với các thuốc băng se niêm mạc, chông tăng acid đường tiêu hóa có chứa magiê hydroxid, nhôm hydroxid làm giảm sinh khả dụng của Levosulpiride, vì vậy không nên dùng Levosulpiride cùng hoặc sau khi đã dùng các thuốc trên.

Bảo quản

  • Giữ thuốc ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Lái xe

  • Buồn ngủ, ngủ gật, thường được ghi nhận trong thời gian đầu trị liệu với Levosulpiride, không sử dụng thuốc khi lái xe hay vận hành máy móc.

Thai kỳ

  • Thời kỳ mang thai: Không sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai vì thuốc có thể gây các tác dụng phụ cho bào thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Sự bài tiết qua sữa mẹ được ước đoán là 1/1000 của liều hàng ngầy. Mặc dù Levosulpiride làm tăng tiết sữa và đã có áp dụng điều trị với mục đích này, tuy nhiên nó có thể gây các tác dụng phụ ở trẻ sơ sinh, vì vậy không nên dùng thuốc ở thời kỳ cho con bú hoặc không cho trẻ bú trong quá trình điều trị.

Quá liều Doniwell 25mg

  • Sự quá liều có thể được biểu hiện qua các dâu hiệu loạn vận động dạng co thắt gây vẹo cổ, cứng khít hàm. Trong một vài trường hợp: hội chứng liệt rung rất trầm trọng, hôn mê.
  • Xử trí: Ngừng thuốc, điều trị các triệu chứng đã xảy ra.

Dược lực học

  • Levosulpiride là một dẫn xuất benzamid có tính chất đối vận chọn lọc các receptor (D2, D3 và D4) thuộc hệ Dopaminergic cả ở trung ương và ngoại vi. Levosulpiride chỉ định chính là điều trị tâm thần phân liệt, ngoài ra ở liều thấp (25mg x 3 lần/ngày) Levosulpiride có tác dụng hỗ trợ điều trị trong một số trường hợp rối loạn tiêu hóa liên quan đến thần kinh trung ương (Levosulpiride có tác dụng ức chế hệ Dopaminergic, có khả năng thúc đẩy nhu động ruột, làm tăng thời gian làm rỗng dạ dày, và làm giảm sự khó chịu do sự căng của dạ dày).

Dược động học

  • Dùng bằng đường uống, Levosulpiride được hấp thu trong 4-5 giờ; nồng độ đỉnh của Levosulpiride trong huyết tương đạt được 3 giờ sau khi uống liều 50mg là 0.25mg/l.
  • Sinh khả dụng của dạng uống là từ 25 đến 35%, có thể có sự khác biệt đáng kể giữa người này và người khác; các nồng độ của Levosulpiride trong huyết tương có liên quan tuyến tính với liều dùng.
  • Levosulpiride được khuếch tán nhanh đến các mô, nhất là đến gan và thận; sự khuếch tán đến não kém, chủ yếu là đến tuyến yên.
  • Tỷ lệ gắn với proteine huyết tương dưới 40%, hệ số phân phối đến hồng cầu và huyết tương là 1. Sự bài tiết qua sữa mẹ được ước đoán là 1/1000 của liều hàng ngày.
  • Levosulpiride được bài tiết chủ yếu qua thận, nhờ quá trình lọc ở cầu thận. Thanh thải ở thận thường gần bằng với thanh thải toàn phần. Với những ghi nhận trên lâm sàng, Levosulpiride rất ít bị chuyển hóa ở người; 92% liều dùng Levosulpiride được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi.

Tương Kỵ

  • Tương kỵ vật lý: Không có bít kỳ sự tương kỵ nào được tìm thấy giữa các thành phần của thuốc cũng như đốì với các nguyên liệu bảo quản thuôc trong suốt quá trình nghiên cứu.
  • Tương tác hóa học: Không có bất kỳ tương tác hóa học nào giữa các thành phần hoạt chất và tá dược trong công thức bào chế viên nén DONIWELL Tab.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về Nhà Thuốc Hòa Bình

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Chúng Tôi, Website nhathuochoabinh.vn cung cấp thông tin hình ảnh, nội dung về thuốc và bệnh liên quan trên web này cho nhân sự trong hệ thống nhà thuốc tham khảo. Chúng Tôi không chịu trách nhiệm với mọi cá nhân, tổ chức tự áp dụng trong bất cứ hoàn cảnh nào. Nếu cần thêm thông tin về thuốc, vui lòng lien hệ Ds, Bs hoặc nhân viên y tế để được trợ giúp.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0909 54 6070

Back to top