Pharmedic Naprofar 550mg, Hộp 10 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: 893110658624
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Naproxen khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Pharmedic khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | 893110658624 |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Naproxen: 550mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Các bệnh về xương khớp: Viêm cột sống dính khớp, thoái hoá xương – khớp, viêm khớp dạng thấp bao gồm cả viêm khớp thiếu niên.
- Đau bụng kinh nguyệt.
- Nhức đầu bao gồm cả chứng đau nửa đầu.
- Đau sau phẫu thuật.
- Đau do tổn thương phần mềm
- Gút cấp.
- Sốt.
Liều dùng
Viên naproxen natri 220, 275 hoặc 550 mg xấp xỉ tương đương với viên naproxen 200, 250 hoặc 500 mg, tương ứng. Liều lượng phải được điều chỉnh cẩn thận tuỳ theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bệnh, phải dùng liều thấp nhất mà có hiệu quả. Cần phải cân nhắc dùng liều thấp hơn đối với người suy thận, suy gan hoặc người cao tuổi.
Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp thiếu niên:
- Người lớn: Liều thông thường naproxen: 250 – 500 mg, ngày uống 2 lần, sáng và chiều. Một cách khác, 250 mg uống buổi sáng và 500 mg uống buổi chiều. Liều sau phải điều chỉnh tuỳ theo đáp ứng và dung nạp của người bệnh đối với thuốc.
- Không cần thiết phải cho thuốc nhiều hơn 2 lần mỗi ngày, và liều buổi sáng và buổi chiều không cần phải bằng nhau. Nếu người bệnh dung nạp tốt liều thấp, có thể tăng liều tới 1,5 g/ngày trong một thời gian ngắn khi cần. Khi dùng liều 1,5 g, phải xem thấy lợi ích lớn hơn nguy cơ khi dùng liều cao. Các triệu chứng đau, viêm thường bắt đầu giảm trong vòng 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Nếu bệnh không đỡ trong vòng 2 tuần, có thể điều trị thêm 2 tuần nữa.
- Tự điều trị: Người lớn từ 65 tuổi trở xuống: 200 mg/lần, uống cách nhau 8 -12 giờ/lần hoặc 400 mg lúc đầu, sau đó 200 mg ở 12 giờ sau. Liều không được vượt quá 600 mg/ngày. Đối với người trên 65 tuổi, liều tự điều trị không được vượt quá 200 mg/lần, ngày uống 2 lần cách nhau 12 giờ. Tự chữa không được vượt quá 10 ngày nếu không có ý kiến của thầy thuốc.
- Trẻ em trên 5 tuổi: 10 mg/kg/mgày chia làm 2 lần để điều trị viêm khớp thiếu niên.
Bệnh gút cấp:
- Liều thông thường ở người lớn: Liều đầu 750 mg, tiếp theo là 250 mg/lần uống cách nhau 8 giờ/1 lần, điều trị tiếp tục cho tới khi đỡ. Đau và sưng thường giảm trong vòng 24 – 48 giờ.
Đau cấp ở cơ xương, thống kinh:
- Liều thông thường ở người lớn: 500 mg, tiếp theo là 250 mg uống cách nhau 6 – 8 giờ/lần khi cần. Tổng liều ngày đầu không được vượt quá 1250 mg. Sau đó, tổng liều hàng ngày không được vượt quá 1000 mg.
- Đau nửa đầu: Khi có triệu chứng đầu tiên đe dọa: 750 mg, và sau đó nếu cần, có thể cho tiếp theo, ít nhất sau nửa giờ, từ 250 đến 500 mg suốt ngày cho tới tổng liều tối đa hàng ngày là 1250 mg.
- Sốt: Để hạ sốt, liều dùng thông thường được khuyến cáo ở trên (tự điều trị), tự chữa sốt không được quá 3 ngày.
Cách dùng
- Uống với 1 cốc nước đầy hoặc vào bữa ăn hoặc với 1 thuốc kháng acid (hydroxyd magnesi hoặc nhôm) để giảm thiểu các phản ứng phụ ở đường tiêu hoá. Dạng viên bao tan trong ruột không được bẻ, cắn, nhai, và dạng này không dùng để điều trị cơn đau cấp.
Quá liều
Triệu chứng:
- Quá liều ở trẻ em có biểu hiện của ngộ độc cấp. Suy thận cấp và tăng kali huyết đã được báo cáo ở trẻ 2 tuổi dùng naproxen để chữa viêm khớp thiếu niên với liều 20 mg/kg/ngày trong 1 tháng; khi dùng với liều 625 mg thấy tăng biểu hiện khó tiêu.
- Triệu chứng quá liều ở người lớn : ợ nóng, nôn và co giật thường xảy ra, có thể có
- buồn ngủ và kéo dài thời gian đông máu. Đã thấy một số triệu chứng nặng như: co giật, ngừng thở, nhiễm acid chuyển hoá, suy giảm chức năng thận khi dùng quá liều naproxen.
Xử trí:
- Trong trường hợp quá liều cấp: Ngay lập tức làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Với những bệnh nhân bị hôn mê hoặc co giật mất phản xạ mở miệng thì rửa dạ dày được tiến hành khi đã đặt nội khí quản để phòng bệnh nhân hít phải dịch dạ dày.
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ sẽ được tiến hành, có thể uống than hoạt để giảm hấp thu của thuốc.Vì thuốc có tỉ lệ gắn vào protein rất cao nên khi quá liều lọc máu không mang lại hiệu quả.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Người có tiền sử mẫn cảm với naproxen và các thuốc chống viêm không steroid khác, những người có tiền sử viêm mũi dị ứng, hen khí phế quản, nổi mề đay sau khi dùng aspirin, đặc biệt người đã có dị ứng với aspirin.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng.
- Loét dạ dày – tá tràng.
- Viêm trực tràng hoặc chảy máu trực tràng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR >1/100:
- Đau bụng vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, trướng bụng.
- Hệ thần kinh trung ương: đau đầu, ù tai, chóng mặt, mất ngủ hoặc buồn ngủ
- Ngoài da: ngứa, phát ban, chảy mồ hôi, ban xuất huyết.
- Cơ quan cảm giác: ù tai, rối loạn thính giác, rối loạn thị giác.
- Hệ tim mạch: phù, khó thở, đánh trống ngực.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Hệ tiêu hoá: bất thường về các xét nghiệm đánh giá chức năng gan, chảy máu đường tiêu hoá hoặc thủng đường tiêu hoá, nôn ra máu, vàng da, đi ngoài phân đen, loét chảy
- máu hoặc thủng dạ dày, nôn.
- Hệ tiết niệu: viêm cầu thận, đái máu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
- Huyết học: giảm bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thiếu máu bất sản.
- Hệ thần kinh trung ương: trầm cảm, có giấc mơ bất thường, giảm khả năng tập trung, mất ngủ, khó chịu, đau cơ, yếu cơ.
- Ngoài da: rụng tóc, viêm da do tăng nhạy cảm với ánh sáng, ban ngoài da.
- Cơ quan cảm giác: rối loạn thính giác.
- Hệ tim mạch: suy tim ứ huyết.
- Phản ứng kiểu phản vệ, rối loạn kinh nguyệt, sốt, viêm màng não vô khuẩn. Viêm loét miệng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Khi đang dùng thuốc, người bệnh thấy có các tác dụng không mong muốn cần ngừng ngay việc dùng thuốc và hỏi ý kiến thầy thuốc. Trong những trường hợp có rối loạn nhẹ ở đường tiêu hoá nên uống thuốc vào bữa ăn. Khi gặp các phản ứng bất thường nặng, cần phải đi đến trung tâm y tế gần nhất để kiểm tra để có hướng xử trí kịp thời.
Tương tác với các thuốc khác
- Naproxen kết hợp với các thuốc chống viêm không steroid khác sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu và gây loét dạ dày tá tràng.
- Thuốc chống đông máu đường uống, heparin, và ticlopidin: tăng nguy cơ chảy máu do ức chế kết tập tiểu cầu.
- Dụng cụ tránh thai trong tử cung: giảm tác dụng tránh thai.
- Lithi: giảm thải trừ lithi qua thận, do đó có thể gây ngộ độc.
- Methotrexat: do giảm thanh thải và cạnh tranh ở protein làm tăng methotrexat trong máu có thể gây tăng độc tính trên hệ tạo máu.
- Thuốc chống đái tháo đường dẫn xuất sulfonylure: naproxen cạnh tranh trên vị trí gắn ở protein huyết nên làm tăng tác dụng hạ glucose máu.
- Thuốc lợi niệu và thuốc hạ huyết áp: naproxen làm giảm tác dụng do ức chế tác dụng gây giãn mạch của prostaglandin.
- Probenecid: Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết tương và nửa đời thải trừ của naproxen do ức chế sự liên hợp và thanh thải qua thận.
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
- Do thuốc có tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hoá nên trong quá trình điều trị cần theo dõi các triệu chứng bất thường ở đường tiêu hoá đặc biệt với bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu. Khi có triệu chứng chảy máu đường tiêu hoá phải ngừng thuốc ngay.
- Ở những bệnh nhân có nhiễm khuẩn hoặc nhiễm khuẩn tiềm tàng nếu dùng naproxen có thể làm giảm sức đề kháng của cơ thể với yếu tố gây nhiễm khuẩn và làm lu mờ các triệu chứng nhiễm khuẩn.
- 95% naproxen và chất chuyển hoá của naproxen được lọc và thải trừ qua thận. Do vậy, khi dùng thuốc ở những bệnh nhân có tổn thương thận cần hết sức thận trọng và phải thường xuyên kiểm tra creatinin máu để chọn liều thấp nhất có tác dụng.
- Naproxen ức chế COX, làm giảm sự tưới máu thận, do vậy ở những bệnh nhân suy tim, xơ gan, thận hư đang dùng thuốc lợi niệu, bệnh nhân suy thận mạn, đặc biệt ở người cao tuổi khi bắt đầu dùng naproxen cần phải kiểm tra cẩn thận thể tích nước tiểu và chức năng thận.
- Ở những phụ nữ đang đặt dụng cụ tránh thai trong tử cung khi dùng naproxen phải chú ý vì thuốc làm giảm hiệu quả tránh thai.
- Khi đặt trực tràng naproxen có thể gây kích ứng hoặc chảy máu.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Không có bằng chứng naproxen gây quái thai trên súc vật thực nghiệm, nhưng thuốc không nên dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu.
- Không dùng naproxen cho phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối vì thuốc làm đóng ống động mạch sớm dẫn đến làm tăng áp lực động mạch phổi, ngoài ra thuốc còn gây độc cho thận của thai nhi và có thể gây chảy máu kéo dài cho mẹ và cho trẻ sơ sinh khi chuyển dạ.
Phụ nữ cho con bú:
- Naproxen đi qua sữa mẹ và có thể gây các tác dụng không mong muốn cho trẻ, vì vậy nếu bà mẹ dùng thuốc nên ngừng cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc làm giảm sự tập trung tư tưởng nên phải thận trọng khi lái tàu xe, vận hành máy móc
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả