IVF-C Inj. 5000 IU LG Chem 3 lọ 3 ống 1ml (HCG)

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#23483
IVF-C Inj. 5000 IU LG Chem 3 lọ + 3 ống 1ml (HCG)
5.0/5

Số đăng ký: VN-13749-11

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc HCG khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu LG Chem khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

LG Life Sciences

USP 30

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VN-13749-11
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • HCG (Human Chorionic Gonadotropin): 5000 IU

Công dụng (Chỉ định)

Tật tinh hoàn ẩn trước tuổi dậy thì: HCG dùng để điều trị tinh hoàn ẩn không do tác giải phẫu. Điều này là do khiếm khuyết điều hòa của chất tương tự TGE/beta, yếu tố Muller, có thể do tiếp xúc với dioxin. Như vậy, phải cắt bỏ bàng ngoại khoa, không điều trị nội tiết. Thông thường, HCG được coi làm tinh hoàn xuống ở người có tinh hoàn bị co kéo lên, mà đến tuổi dậy thì sẽ xuống. HCG có thể giúp ích trong chẩn đoán ở người không nắn thấy tinh hoàn. Vì tinh hoàn không xuống rất hay trở thành ác tính, nên tất cả các tinh hoàn không xuống phải được điều trị bằng ngoại khoa.

Giảm năng tuyến sinh dục:

  • Kích thích tạo tinh trùng: HCG dùng phối hợp với menotropin để kích thích tạo tinh trùng ở người bị giảm năng tuyến sinh dục do giảm gonadotropin tiên phát hoặc thứ phát đã được điều trị trước bằng HCG một cách thích hợp.
  • Kích thích rụng trứng trong điều trị vô sinh: HCG đùng để gây phóng noãn sau khi nang phát triển do kích thích của FSH hoặc menotropin trong điều trị vô sinh do không có hoặc có gonadotropin ở nồng độ thấp (không phóng noãn thứ phát do suy tuyến yên và không phải do suy buồng trứng tiên phát).

Liều dùng

Liều dùng của Chorionic Gonadotropin được biểu thị theo đơn vị USP. Chế độ liều thay đổi trong phạm vi rất rộng. Liều phải được cá thể hóa cho từng bệnh nhân dựa trên trạng thái bệnh, tuồi, thể trọng của bệnh nhân và những đánh giá lâm sàng.

  • Tật tinh hoàn ẩn trước tuổi dậy thì: Để điều trị tật tinh hoàn ẩn trước tuổi dậy thì không do nguyên nhân tắc nghẽn về giải phẫu học, các chế độ liều sau đây được đề nghị: 4.000 đơn vị USP 3 lần một tuần trong 3 tuần, 5.000 đơn vị USP cách ngày cho 4 liều hoặc 15 liều mỗi liều 500- 1.000 đơn vị USP trong thời gian 6 tuần. Một chế độ liều khác cũng có thể được lựa chọn là 500 đơn vị USP 3 lần mồi tuần trong 4-6 tuần; nếu đợt điều trị này không thành công thì có thể điều trị tiếp một đợt khác sau đó 1 tháng với liều 1.000 đơn vị USP và chế độ liều tương tự.
  • Giảm năng tuyến sinh dục: Để kiểm soát giảm năng tuyến sinh đục do thiểu năng tuyến yên cho những bệnh nhân nam phù hợp, các chế độ liều sau đây được đề nghị: 500- 1.000 đơn vị USP 3 lần mỗi tuần trong 3 tuần, sau đó điều trị tiếp với liều như trên 2 lần mỗi tuần trong 3 tuần hoặc một chế độ liều khác là 4.000 đơn vị USP 3 lần mỗi tuần trong 6-9 tháng, sau đó điều trị với liều 2.000 đơn vị USP 3 lần mỗi tuần trong 3 tháng.
  • Kích thích tạo tinh trùng: sử dụng kết hợp với menotropin với liều lượng như sau:Menotropin: 75 đơn vị USP 3 lần mỗi tuần, chorionic gonadotropin: 2.000 đơn vị USP 2 lần mỗi tuần. Điều trị phải tiến hành trong 4 tháng để đảm bào phát hiện ra tinh trùng trong tinh dịch. Thời gian cần thiết để tế bào phôi phát triển đến giai đoạn tinh trùng là 74 ± 4 ngày.
  • Kích thích rụng trứng trong điều trị vô sinh: Để kích thích rụng trứng trong điều trị vô sinh cho phụ nữ vô sinh không rụng trứng mà sự không rụng trứng là kết quả thứ phát của thiểu năng tuyến yên và không có nguyên nhân từ suy buồng trứng nguyên phát, liều thông thường của chorionic gonadotropin là 5.000 đến 10.000 đơn vị USP được dùng một ngày. Không có thông tin về việc điểu chỉnh liều của thuốc này cho bệnh nhân suy gan, suy thận. Độ an toàn và hiệu lực của thuốc ở trẻ em chưa được công bố.

Cách dùng

Dùng để tiêm bắp

Thận trọng khi sử dụng:

  • Đau nơi tiêm bắp
  • Vì thuốc có thể bị kết tủa với ethanol, nên ống tiêm chỉ được dùng sau khi đã tiệt khuẩn và rửa với một ít dung môi dùng cho thuốc này.
  • Dung dịch đã pha chế cần phải dùng ngay.

Quá liều

  • Chưa có kinh nghiệm lâm sàng về quá liều. Nếu xảy ra quá liều , cần ngưng thuốc ngay, tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Các triệu chứng quá liều không đe dọa mạng sống.
  • Quá liều CG có thể dẫn đến giữ nước trong cơ thể hoặc dậy thì sớm ở trẻ em nam.
  • Quá liều menotropin kết hợp với CG có thể gây hội chứng quá kích thích buồng trứng. Nếu có tràn máu màng bụng do vỡ nang noãn, cần phải phẫu thuật, cắt bỏ một phần buồng trứng thường đủ để điều trị biến chứng này. Cần ngừng các thuốc ngay. Không có điều trị đặc hiệu.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Chống chỉ định đối với bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến tiền liệt hoặc có các u phụ thuộc androgen và người có nghi ngờ mắc các bệnh trên.
  • Chống chỉ định đối với người trước đây có phản ứng dị ứng với gonadotropin.
  • Chống chỉ định HCG ở trẻ em dậy thì sớm.
  • Chổng chỉ định HCG trong trường hợp có quá kích thích buồng trứng do FSH.
  • Chống chỉ định đối với phụ nữ đang mang thai hoặc nghi ngờ mang thai.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Choáng: có thể gặp choáng gây nguy hiểm nên cần theo dõi bệnh nhân đầy đủ. Nếu xuất hiện đỏ mặt, ợ nóng, khó thở, cần ngưng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.

Quá mẫn cảm: có thể gặp phát ban, nên cần ngừng thuốc khi gặp triệu chứng quá mẫn cảm.

Hệ tâm thần- thần kinh: choáng váng, kích động, mất ngủ, trầm cảm, mệt mỏi v.v…

Hệ tuần hoàn: có thể gặp( hiếm) huyết khối và nhồi máu não.

Dùng liên tục trong thời gian dài: tăng tính dục, cương cứng dương vật, trứng cá, vú to ở đàn ông có thể gặp ở bênh nhân nam và các dấu hiệu nam tính hóa, như giọng nói đàn ông, rậm lông, to âm vật, trứng cá ở nữ giới.

Các tác dụng có hại khác: cần phải ngừng thuốc nếu gặp các dấu hiệu dậy thì sớm khi sử dụng bệnh nhân chưa đến tuổi dậy thì

Dùng HCG để kích thích phóng noãn sau khi kích thích bằng FSH. Phần lớn các ADR là do buồng trứng bị quá kích thích, xảy ra ít nhất là 20% số người bệnh. Đó là do có sự khác nhau nhiều về tính nhạy cảm với điều trị giữa các người bệnh.

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Toàn thân: Phản ứng tại chỗ tiêm đau, phát ban ở da, sưng hoặc kích ứng tại chỗ tiêm. Nên cần ngừng thuốc khi gặp triệu chứng quá mẫn cảm.
  • Nội tiết: Buồng trứng to từ nhẹ đến vừa, u nang buồng trứng, đau vùng chậu, vú cương đau, đa thai.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Nội tiết: Quá kích thích buồng trứng kèm các triệu chứng ghi ở trên, cộng thêm ỉa chảy, cổ trướng, tràn dịch màng phổi, màng tim, máu cô đặc và tăng đông máu. Nguy cơ đột quỵ, nghẽn mạch và huyết khối.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Tuần hoàn: Huyết khối nghẽn động mạch, nhồi máu não.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • CG thường được dung nạp tốt khi dùng với liều điều trị thông thường. Trẻ em nam trước dậy thì phải được giám sát cấn thận trong khi điều trị CG. Nếu có dấu hiệu dậy thì sớm, phải ngừng điều trị; các biến đối đó thường hồi phục trong vòng 4 tuần kể từ mũi tiêm CG cuối cùng.
  • Buồng trứng to ít đến to vừa không biến chứng do menotropin/CG thường thu nhỏ lại trong vòng 2 – 3 tuần không cần điều trị. Người bệnh phải được giám sát cấn thận các dấu hiệu buồng trứng bị quá kích thích; được khám 2 ngày 1 lần và trong vòng 2 tuần sau điều trị; nếu buồng trứng to bất thường hoặc có đau bụng trong khi dùng menotropin, phải ngừng thuốc, và nếu có hội chứng tăng kích thích, phải ngừng gonadotropin.
  • Nếu có tràn máu trong bụng do vỡ nang buồng trứng, cần phải phẫu thuật. Cắt bỏ 1 phần buồng trứng thường cũng đủ để giải quyết tai biến này.

Tương tác với các thuốc khác

  • Khi dùng HCG sau hoặc cùng lúc với sản phẩm hóc môn kích thích folliculin đế điều trị vô sinh nữ, có thể gặp triệu chứng kích thích quá mức buồng trứng, như hội chứng meigs kéo theo sưng phồng buồng trứng, gẫy buồng trứng, bị sưng, cổ trướng, tràng dịch màng phổi và hơn nữa, còn gây huyết khối và nhồi máu não do cô đặc máu và tăng khả năng đông máu. Ngoài tương tác trên hiện nay chưa có tương tác thuốc- thuốc nào khác được báo cáo.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Cần thận trọng khi dùng khi dùng HCG (IVF-C) cho những bệnh nhân sau:

  • Người có phì đại tuyến tiền liệt.
  • Điều trị bệnh tinh hoàn ẩn ở nam trước tuổi dậy thì phải được giám sát cẩn thận, vì androgen tiết ra do CG có thể gây dậy thì sớm.
  • CG có thể gây nhiễu các xét nghiệm miễn dịch phóng xạ định lượng gonadotropin, đặc biệt với LH và thầy thuốc đòi hỏi mức gonadotropin ở người bệnh đang dùng CG phải thông báo cho phòng xét nghiệm về điều trị này
  • Vì androgen tiết ra do CG có thể dẫn đến giữ nước, ứ dịch, phù nên phải dùng thận trọng CG cho người bị hen, động kinh, đau nửa đầu, bệnh tim hoặc thận.
  • Khi dùng HCG sau hoặc cùng lúc với sản phẩm hóc môn kích thích folliculin để điều trị vô sinh nữ, có thể gặp triệu chứng kích thích quá mức buồng trứng, như hội chứng meigs kéo theo sưng phồng buồng trứng, gẫy buồng trứng, bị sưng, cổ trướng, tràng dịch màng phổi và khi đó cần thận trọng như sau:
  • Vì có nguy cơ sinh nhiều con, nên bệnh nhân cần được thông báo trước.
  • Cần theo dõi thận trọng khi bệnh nhân có những triệu chứng chủ quan như đau bụng, khó chịu vùng bụng, nôn, đau lưng,v.v..
  • Bệnh nhân có bị sưng phồng buồng trứng hay không thì cần xác nhận bằng thăm khám nội khoa.
  • Chỉ các thầy thuốc có kinh nghiệm trong điều trị vô sinh mới được dùng CG phối hợp với menotropin và khi cơ sở đã sẵn có các phương tiện đánh giá thích họp về lâm sàng và nội tiết. Người bệnh phải được giám sát chặt chẽ tại bệnh viện để phát hiện sớm các dấu hiệu buồng trứng to và/hoặc quá kích thích.
  • Giảm năng tuyến giáp, suy tuyến thượng thận, tăng prolactin máu hoặc u tuyến yên phải được điều trị bằng phương pháp thích hợp trước.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Thuốc này không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.