Lidogel 2% VCP 10g - Gel bôi niêm mạc
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Zentokid D3 K2 CPC1 Hà Nội lọ 5ml - Hỗ trợ bổ sung Calci cho bé
- Giá tham khảo:50 đ
Thông tin sản phẩm
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: |
Nội dung sản phẩm
Công dụng của Lidogel 2% VCP 10g - Gel bôi niêm mạc
Gel giảm đau niêm mạc VCP Lidogel 2% được sử dụng để gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi thăm khám, nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật, hoặc tiến hành các thủ thuật khác và để làm giảm triệu chứng đau trong nhiều bệnh.
Thành phần
- Lidocaine 20mg
Công dụng (Chỉ định)
- Lidogel 2% được sử dụng để gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi thăm khám, nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật, hoặc tiến hành các thủ thuật khác và để làm giảm triệu chứng đau trong nhiều bệnh.
Liều dùng
- Rửa sạch vùng cần bôi thuốc với nước sạch, làm khô, sau đó bôi một lượng nhỏ thuốc và xoa nhẹ nhàng, đảm bảo thuốc được phủ đều vùng da cần điều trị.
- Gây tê tại chỗ niêm mạc mũi, miệng, họng, khí phế quản, thực quản và đường niệu – sinh dục: Bôi trực tiếp Lidogel 2% lên vùng da, niêm mạc cần sử dụng thuốc.
- Liều tối đa an toàn để gây tê tại chỗ cho người lớn cân nặng 70kg là 500mg lidocain, không nhắc lại trong vòng 2 giờ.
- Nếu các triệu chứng kéo dài dai dẳng trên 2 ngày mà không rõ nguyên nhân, cần tham khảo ý kiến của bác sỹ điều trị.
- Có thể tham khảo liều dùng sau:
- Người lớn và thanh thiếu niên: Lấy một lượng gel bằng hạt đỗ (tương ứng 0,2g gel hoặc 4mg lidocain hydroclorid), bôi lên vùng tổn thương 4 – 8 lần một ngày. Tối đa 40mg một ngày.
- Trẻ em trên 6 tuổi: Lấy một lượng gel bằng hạt đỗ (tương ứng 0,2g gel hoặc 4mg lidocain hydroclorid), bôi lên vùng tổn thương 4 lần một ngày.
Cách dùng
- Thuốc dùng ngoài
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với thuốc tê nhóm amid
- Người bệnh có hội chứng Adam-stokes, hội chứng Wolf-Parkinson-White, hoặc có rối loạn xoang – nhĩ nặng, block nhĩ – thất ở tất các các mức độ, suy cơ tim nặng, hoặc block trong thất (khi không có thiết bị tạo nhịp).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Rất thường gặp: (> 1/10 người)
- Xảy ra các phản ứng tại chỗ: nóng đỏ, ban đỏ, viêm da, ngứa, kích ứng da và vết rộp da.
Không thường gặp (>/100 và <1/10)
- Tổn thương da và các vết thương trên da.
Hiếm gặp (>1/10 000):
- Vết thương hở, mẫn cảm và phản ứng dị ứng nặng.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụn
Tương tác với các thuốc khác
- Chưa có nghiên cứu nào về tương tác thuốc được tiến hành. Không có tương tác thuốc có liên quan được quan sát trong các nghiên cứu lâm sàng với miếng dán này, vì nồng độ huyết tương tối đa của lidocaine quan sát được thấp, các tương tác có ý nghĩa trên lâm sàng ít có khả năng xảy ra.
- Mặc dù thông thường khả năng hấp thu của lidocaine từ da thấp, cần thận trọng khi sử dụng miếng dán với bệnh nhân sử dụng thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 1 (như tocainid, mexiletin), các thuốc gây tê tại chỗ khác vì không loại trừ nguy cơ cộng hưởng gây ra tác dụng toàn thân.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thuốc này chỉ dùng ngoài da.
- Không nên dán lên niêm mạc, tránh để mắt tiếp xúc với miếng dán.
- Nên sử dụng thận trọng với bệnh nhân suy tim nặng, suy thận hoặc suy gan nặng.
- Một trong những chất chuyển hoá của lidocaine là 2,6 xylidin có khả năng gây đột biến tế bào và gây ung thư trên chuột. Các chất chuyển hoá thứ cấp của lidocaine cũng cho thấy có khả năng gây đột biến gen. Ý nghĩa lâm sàng của kết quả này chưa được rõ. Do đó, chỉ sử dụng kéo dài miếng dán Lidopad nếu có lợi ích điều trị cho bệnh nhân
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Thận trọng, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nhưng ít có khả năng xảy ra vì sự hấp thu hệ thống của thuốc là rất ít.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Đánh Giá - Bình Luận
- Công dụng của Lidogel 2% VCP 10g - Gel bôi niêm mạc
- Thành phần
- Công dụng (Chỉ định)
- Liều dùng
- Cách dùng
- Quên liều và cách xử trí
- Quá liều và cách xử trí
- Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Tương tác với các thuốc khác
- Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Người lái xe và vận hành máy móc
- Bảo quản
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả