Cipostril Agimexpharm 30g
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: VD-20168-13
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Calcipotriol khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Agimexpharm khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Kem điều trị vảy nến Daivonex, Hộp 30g
- Giá tham khảo:315.000 đ
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | VD-20168-13 |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Calcipotriol: 1.5mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị vẩy nến mảng, mức độ nhẹ đến vừa.
Liều dùng
Người lớn:
Đơn trị liệu:
- Bôi thuốc mỡ lên vùng da bị bệnh 1 – 2 lần/ngày. Khởi đầu điều trị, bôi 2 lần/ngày (sáng và tối). Điều trị duy trì có thể giảm tần suất dùng xuống 1 lần/ngày, tùy thuộc vào đáp ứng.
- Liều dùng tối đa không được vượt quá 100 g thuốc mỡ mỗi tuần. Nếu sử dụng cùng với kem hoặc dung dịch có chứa calcipotriol, tổng liều mỗi tuần của calcipotriol không được vượt quá 5 mg.
- Thời gian điều trị phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng. Hiệu quả điều trị rõ rệt thường được đạt được sau tối đa 4 – 8 tuần. Điều trị có thể được lặp đi lặp lại.
Điều trị kết hợp:
- Khi dùng kết hợp với các corticosteroid dùng ngoài, nên bôi thuốc mỡ 1 lần/ngày để có hiệu quả và dung nạp tốt.
Suy thận/gan:
- Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng không nên điều trị bằng calcipotriol.
Trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi):
- Kinh nghiệm sử dụng thuốc mỡ calcipotriol ở trẻ em và thanh thiếu niên còn hạn chế. Hiệu quả và sự an toàn lâu dài của liều dùng chưa được thiết lập. Do đó không khuyến cáo dùng cho đối tượng này.
Cách dùng
- Bôi thuốc mỡ thành một lớp mỏng lên vùng da bị bệnh, xoa nhẹ nhàng để thuốc tan hết.
Quá liều
Quá liều:
- Sử dụng trên liều khuyến cáo (hơn 100 g thuốc mỡ calcipotriol/tuần) có thể làm tăng calci huyết, cần ngừng điều trị cho tới khi chỉ số này trở về bình thường.
- Các dấu hiệu lâm sàng của tăng calci huyết bao gồm biếng ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, hạ huyết áp, trầm cảm, trạng thái mệt mỏi và hôn mê.
Cách xử trí:
- Ngừng điều trị cho tới khi chỉ số calci huyết trở về bình thường.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với calcipotriol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng.
- Rối loạn chuyển hóa calci hoặc đang điều trị với thuốc làm tăng calci huyết tương.
- Tăng calci huyết.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Dựa trên dữ liệu lâm sàng khoảng 25% bệnh nhân được điều trị bằng calcipotriol có thể gặp phản ứng bất lợi. Những phản ứng này thường nhẹ.
- Các tác dụng không mong muốn được báo cáo thường xuyên nhất là các phản ứng da thoáng qua khác nhau xung quanh vùng da tổn thương.
Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê “Chưa rõ tần suất”.
Rối loạn hệ thống miễn dịch | |
Rất hiếm gặp | Phản ứng quá mẫn (bao gồm nổi mề đay, phù nề mặt hoặc vùng quanh mắt, phù mạch) |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | |
Rất hiếm gặp | Tăng calci huyết, tăng calci niệu |
Rối loạn da và mô dưới da | |
Rất thường gặp | Kích ứng da |
Thường gặp | Ngứa, cảm giác rát da, cảm giác ngứa da, da khô, ban đỏ, nổi mẩn đỏ (bao gồm hồng ban, mao mắt, mụn mủ và phản ứng mạnh) |
Ít gặp | Eczema, viêm da tiếp xúc, bệnh vẩy nến nặng hơn |
Rất hiếm gặp | Những thay đổi thoáng qua về sắc tố da, nhạy cảm ánh sáng thoáng qua, viêm da mặt và màng ngoài da |
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Dùng đồng thời calcipotriol và acid salicylic bên ngoài có thể gây bất hoạt calcipotriol.
- Không có kinh nghiệm về điều trị đồng thời với các sản phẩm chống dị ứng khác được bôi trên cùng một vùng da cùng một lúc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Không nên bôi thuốc mỡ calcipotriol lên mặt.
- Nên rửa tay sau khi bôi thuốc để tránh nhiễm thuốc vào các vùng cơ thể khác, đặc biệt là mặt.
- Không sử dụng nhiều hơn liều tối đa hàng tuần vì có thể xảy ra tăng calci huyết, tình trạng này phục hồi khi ngưng dùng thuốc. Nên dùng theo liều khuyến cáo và tránh dùng chung với các thuốc làm tăng tính thấm (như acid salicylic) để giảm thiểu nguy cơ tăng calci huyết.
- Thận trọng khi chăm sóc bệnh nhân có mắc các bệnh vảy nến khác nhau, đã có trường hợp tăng calci huyết ở bệnh nhân vảy nến mụn mủ tổng quát hoặc vảy nến hồng ban.
- Trong khi điều trị với calcipotriol nên hạn chế tiếp xúc với ánh sáng mặt trời tự nhiên hoặc nhân tạo. Phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc mỡ calcipotriol với bức xạ UV.
- Không nên điều trị bằng calcipotriol cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng.
Trẻ em:
- Hiệu quả và tính an toàn lâu dài của thuốc ở trẻ em và thanh thiếu niên chưa được thiết lập. Do đó, việc dùng thuốc không được khuyến cáo.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Tính an toàn khi sử dụng calcipotriol trong thời kỳ mang thai ở người chưa được thiết lập. Nghiên cứu trên động vật mang thai cho thấy thuốc có tác dụng bất lợi đối với sự phát triển của bào thai. Vì vậy chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa biết calcipotriol có tiết vào trong sữa mẹ không. Việc sử dụng ngắn hạn trên các bề mặt nhỏ dự kiến sẽ không dẫn đến sự hấp thu toàn thân và không ảnh hưởng đến trẻ bú sữa mẹ. Trong tất cả các trường hợp khác, cho con bú không được khuyến cáo trong khi điều trị bằng calcipotriol.
- Khả năng sinh sản: Không có dữ liệu về tác dụng của liệu pháp calcipotriol đối với khả năng sinh sản của con người.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả