Aginalxic Agimexpharm 10 vỉ x 10 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: VD-23486-15
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Acid Nalidixic khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Agimexpharm khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | VD-23486-15 |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Nalidixic acid: 500mg
Công dụng (Chỉ định)
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới chưa có biến chứng do vi khuẩn Gram âm, trừ Pseudomonas.
- Acid nalidixic trước đây đã được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do các chủng nhạy cảm như Shigella sonnei, nhưng hiện nay có những thuốc kháng khuẩn khác (như các fluoroquinolon, cotrimoxazol, ampicilin, ceftriaxon) được ưa dùng hơn để điều trị nhiễm khuẩn do Shigella.
Liều dùng - Cách dùng
Uống thuốc lúc đói, 1 giờ trước khi ăn theo liều như sau:
- Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: 50 – 55 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần. Nếu điều trị kéo dài, nên dùng liều 30 – 33 mg/kg/ngày. Nếu trẻ không uống được thuốc viên thì dùng dạng chế phẩm thích hợp cho trẻ em.
- Người lớn: Uống 2 viên/ lần x 4 lần/ngày, dùng ít nhất 7 ngày, nếu tiếp tục điều trị kéo dài trên 2 tuần, phải giảm liều xuống một nửa.
- Nếu độ thanh thải creatinin trên 20 ml/phút, có thể dùng liều bình thường.
- Nếu độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút (creatinin huyết thanh trên 360 micromol/lit), liều trong 24 giờ phải cân nhắc giảm xuống còn 2 g.
- Mặc dù tác dụng kháng khuẩn của acid nalidixic không bị ảnh hưởng bởi pH nước tiểu, sử dụng đồng thời với natri bicarbonat hoặc natri citrat có thể làm tăng nồng độ acid nalidixic trong nước tiểu.
- Khi phối hợp acid nalidixic và natri citrat, liều dùng acid nalidixic cho người lớn là 1 viên/lần x 3 lần/ngày, dùng trong 3 ngày.
- Vì kháng thuốc xảy ra nhanh, cần thay acid nalidixic nếu không có tác dụng sau nuôi cấy vi khuẩn ở nước tiểu 48 giờ.
Quá liều
- Triệu chứng: Loạn tâm thần nhiễm độc, co giật, tăng áp lực nội sọ, toan chuyển hóa, buồn nôn, nôn và ngủ lịm có thể xảy ra.
- Điều trị: Rửa dạ dày khi mới dùng thuốc. Nếu thuốc đã được hấp thu, nên truyền dịch và dùng biện pháp hỗ trợ như thở oxy và hô hấp nhân tạo. Liệu pháp chống co giật có thể được chỉ định trong trường hợp rất nặng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Suy thận, loạn tạo máu (thiếu máu), động kinh, tăng áp lực nội sọ.
- Trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
- Mẫn cảm với acid nalidixic hoặc các quinolon khác.
- Không sử dụng cho phụ nữ đang mang thai.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp: ADR >1/100:
- Toàn thân: Nhức đầu.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Mắt: Nhìn mờ, nhìn đôi, nhìn màu không chuẩn.
- Da: Phản ứng ngộ độc ánh sáng với các mụn nước trong trường hợp phơi nắng khi điều trị hoặc sau điều trị.
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100:
- Thần kinh trung ương: Tăng áp lực nội sọ đặc biệt ở trẻ nhỏ.
- Da: Mày đay, ngứa, cản quang.
Hiếm gặp: ADR< 1/1000:
- Thần kinh trung ương: Lú lẫn, ảo giác, ác mộng.
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
- Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu tan máu nhất là ở người thiếu hụt glucose 6 phosphat dehydrogenase.
- Khác: Phù mạch, đau khớp.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Nồng độ theophylin trong huyết tương tăng lên khi dùng đồng thời với acid nalidixic. Acid nalidixic có thể làm tăng nồng độ cafein do ảnh hưởng đến chuyển hóa của cafein.
- Acid nalidixic làm tăng tác dụng của warfarin và các dẫn chất; acid nalidixic cũng làm tăng nồng độ cyclosporin trong huyết tương.
- Các thuốc kháng acid dạ dày có chứa magnesi, nhôm, calci, sucralfat và các cation hóa trị 2 hoặc 3 như kẽm, sắt có thể làm giảm hấp thu acid nalidixic, dẫn đến làm giảm nồng độ acid nalidixic trong nước tiểu rất nhiều. Nitrofurantoin làm giảm tác dụng điều trị của acid nalidixic.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Nguy cơ tích lũy thuốc đặc biệt gặp ở trường hợp giảm chức năng thận, chức năng gan và thiếu enzym G-6-PD. Tránh dùng thuốc cho trẻ nhỏ dưới 3 tháng tuổi vì acid nalidixic và các thuốc liên quan gây thoái hóa các khớp mang trọng lượng cơ thể ở động vật chưa trưởng thành. Tránh ánh nắng trực tiếp trong khi điều trị.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Acid nalidixic đi qua hàng rào nhau thai. Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm tra chặt chẽ trên người. Tuy nhiên, acid nalidixic và các hợp chất liên quan đã gây bệnh khớp ở động vật còn non, vì vậy không nên dùng acid nalidixic trong thời kỳ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Acid nalidixic bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Có trẻ nhỏ thiếu enzym G6PD đã bị thiếu máu tan máu. Tuy vậy, hầu hết không có vấn đề gì xảy ra. Acid nalidixic có thể dùng cho phụ nữ đang thời kỳ cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây nhức đầu, ảo giác và co giật, do đó nên thận trọng đối với người lái tàu xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả