Agimycob Agimexpharm 1 vỉ x 10 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: 893115144224
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Metronidazole/Nystatin/Neomycin khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Agimexpharm khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Evadays Mediplantex 1 vỉ x 10 viên
- Giá tham khảo:330.000 đ
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | 893115144224 |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Metronidazol: 500mg
- Neomycin (dưới dạng Neomycin sulfat): 65000IU
- Nystatin: 100000IU.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị tại chỗ viêm âm đạo do các mầm bệnh nhạy cảm gây ra và viêm âm đạo không đặc hiệu.
- Cần tuân theo các khuyến cáo chính thức liên quan đến việc sử dụng kháng sinh phù hợp.
Liều dùng
Viêm âm đạo do các mầm bệnh nhạy cảm gây ra và viêm âm đạo không đặc hiệu:
- Đặt âm đạo 1 – 2 viên/ngày trong 10 ngày liên tiếp kết hợp với điều trị thuốc uống nếu cần.
- Làm ướt viên thuốc bằng cách ngâm trong nước khoảng 20 đến 30 giây trước khi đặt thuốc vào âm đạo. Sau đó tiếp tục nằm trong khoảng mười lăm phút.
- Phải điều trị người chồng cùng lúc cho dù có hoặc không có dấu hiệu lâm sàng.
- Điều trị với metronidazol không nên kê đơn trên 10 ngày và không lặp lại nhiều hơn 2 – 3 lần/năm; không nên gián đoạn điều trị trong suốt chu kỳ kinh nguyệt.
Cách dùng
Thuốc dành cho người lớn theo đường âm đạo.
Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc:
- Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Quá liều
- Chưa ghi nhận hiện tượng quá liều đối với dạng thuốc viên đặt âm đạo. Tuy nhiên, với các sản phẩm có chứa metronidazol khác, liều đơn dùng đến 12 g (đường uống) đã được báo cáo. Các triệu chứng bao gồm nôn mửa, mất điều hòa và mất định hướng nhẹ.
- Ngoài ra, ở liều lượng cao và/hoặc trong trường hợp điều trị kéo dài:
- Giảm bạch cầu trung bình, bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên đã được báo cáo giảm dần sau khi ngừng điều trị.
Xử trí:
- Trong trường hợp quá liều cấp, cần điều trị triệu chứng vì không có thuốc giải độc đặc hiệu cho metronidazol.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thuốc không được khuyến cáo:
- Kết hợp với disulfiram (xem phần tương tác).
- Kết hợp với các sản phẩm diệt tinh trùng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê “Chưa rõ tần suất”.
Khi đặt thuốc, có thể gặp các phản ứng kích ứng tại chỗ trong vài ngày đầu điều trị nhưng rất hiếm.
Ngoài ra, như với tất cả các thuốc điều trị tại chỗ, một lượng nhỏ các thành phần của thuốc có thể được hấp thu qua niêm mạc nên có thể gặp các tác dụng không mong muốn như sau:
Hiếm gặp:
- Rối loạn dạ dày tiêu hóa lành tính: Buồn nôn, miệng có vị kim loại, chán ăn, co rút vùng thượng vị, nôn mửa, tiêu chảy.
Rất hiếm gặp:
- Da và niêm mạc: Dị ứng (mày đay, ngứa), đỏ bừng, viêm lưỡi với cảm giác khô miệng.
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
- Viêm tụy có thể phục hồi.
Dùng liều cao và/hoặc trong trường hợp điều trị kéo dài:
- Giảm bạch cầu trung bình có thể phục hồi khi ngừng thuốc.
- Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên: Thường khỏi khi ngừng điều trị.
- Nước tiểu của bệnh nhân có thể có màu nâu đỏ do sự hiện diện của những sắc tố tan trong nước tạo ra do sự chuyển hóa của thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Không được kết hợp với:
- Chất diệt tinh trùng: Tất cả thuốc điều trị âm đạo tại chỗ đều có thể làm bất hoạt biện pháp ngừa thai tại chỗ bằng các chất diệt tinh trùng.
- Rượu: Hiệu ứng Antabuse (nóng bừng, đỏ mặt, nôn mửa, tim đập nhanh). Không nên dùng cùng lúc với các thức uống hay thuốc có chứa cồn.
- Disulfiram: Có thể gây cơn hoang tưởng hay tình trạng lú lẫn.
Thận trọng khi kết hợp với:
- Thuốc chống đông máu đường uống (warfarin): Tăng tác dụng của các thuốc uống chống đông máu và nguy cơ chảy máu do giảm dị hóa của những thuốc này ở gan. Nên kiểm tra thường xuyên thời gian prothrombin và theo dõi INR. Cần điều chỉnh liều thuốc uống chống đông máu trong thời gian điều trị với metronidazol và 8 ngày sau khi ngừng điều trị.
Cần lưu ý khi kết hợp với:
- 5-Fluorouracil: Tăng độc tính của 5-FU do làm giảm thanh thải của thuốc này.
Các vấn đề đặc biệt của sự mất cân bằng INR:
- Nhiều trường hợp tăng hoạt tính của thuốc uống chống đông máu đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng kháng sinh. Bối cảnh nhiễm khuẩn hoặc viêm nhiễm được ghi nhận, tuổi tác và tình trạng chung của bệnh nhân thể hiện như các yếu tố nguy cơ. Trong những trường hợp này, hình như khó phân biệt giữa bệnh lý nhiễm trùng và việc điều trị trong sự khởi đầu của việc mất cân bằng INR.
- Tuy nhiên, một số kháng sinh có liên quan nhiều hơn: Bao gồm các fluoroquinolon, macrolid, cyclin, cotrimoxazol và một số cephalosporin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Liên quan đến metronidazol:
- Điều trị với metronidazol không nên kê đơn trên 10 ngày và không lặp lại nhiều hơn 2 – 3 lần/năm.
- Ngưng điều trị trong trường hợp không dung nạp tại chỗ hoặc phản ứng dị ứng hoặc xuất hiện các dấu hiệu như chóng mặt, lú lẫn, mất điều hòa.
- Cần thận trọng tình trạng thần kinh nặng thêm ở người có bệnh thần kinh trung ương hay ngoại biên nặng, mạn tính hoặc tiến triển.
- Cần tiết chế sử dụng các thức uống có cồn trong lúc điều trị (hiệu ứng Antabuse).
- Kiểm soát lượng bạch cầu ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn huyết học, điều trị liều cao và/hoặc điều trị kéo dài.
- Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
Liên quan đến neomycin:
- Sự nhạy cảm với kháng sinh dùng tại chỗ có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng chung sau này của cùng thuốc kháng sinh hoặc các kháng sinh cùng nhóm khác.
- Thời gian điều trị nên được giới hạn do nguy cơ chọn lọc vi khuẩn đề kháng và bội nhiễm do các vi khuẩn này gây ra.
Liên quan đến lactose:
- Thuốc này có chứa lactose. Nếu bệnh nhân có các rối loạn chuyển hóa di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose không nên sử dụng thuốc này.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Thuốc có chứa neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid, có thể gây độc tính ở tai hoặc đi vào máu có tác dụng toàn thân, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ đang mang thai.
- Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai nên tham khảo ý kiến bác sỹ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này.
- Chưa có thông tin về độc tính của thuốc trên thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
- Vì không có dữ liệu về việc thuốc có vào sữa mẹ, không nên dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Cần thận trọng khi dùng thuốc vì nguy cơ chóng mặt có thể xảy ra. Nếu bị ảnh hưởng, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả